Cho 16,2g kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2

Cho 16,2g kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là?

0 bình luận về “Cho 16,2g kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2”

  1. Đáp án: M=27 (Al)

     

    Giải thích các bước giải:

    + Đặt a là số mol của M; b là số mol O2 phản ứng (b = 0,15).
    M→Mn++ne−a→naO2+4e−→2O−20,15→0,6
    + Do kim loại chưa bị O2 oxi hóa hết nên H+ (HCl) sẽ oxi hóa tiếp.
    2H++2e−→H21,2←0,6
    + Ta có ∑ne− nhường = ∑ne− nhận

    ⇒na=0,6+1,2=1,8
    ⇒a=1,8n
    MM=ma=16,21,8n=9n

    Bình luận
  2. `n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)`

    `n_{O_2}=0,15(mol)`

    `m_M=16,2g`

    `=> n_{M}=\frac{16,2}{M}(mol)`

    Thu được khí `=>` kim loại phản ứng dư.

    Phương trình:

    `4M+nO_2\overset{t^o}{\to}2M_2O_n`

    `=>` `n_{M \text{(phản ứng)}}=\frac{0,6}{n}(mol)`

    `=> n_{M\text{ dư}}=\frac{16,2}{M}-\frac{0,6}{n}(mol)`

    `2M_{\text {dư}}+2nHCl\to 2MCl_n+nH_2`

    Ta có: `n_{M\text{ dư}}=\frac{2n_{H_2}}{n}`

    `=> \frac{16,2}{M}-\frac{0,6}{n}=\frac{1,2}{n}`

    `=> \frac{16,2}{M}=\frac{1,8}{n}`

    `=> 1,8M=16,2n`

    `=> M=9n`

    Do `M` là kim loại nên `n ∈ {1; 2 ; 3}`.

    `+)` Với `n=1 \to M=9  ` $\rm \ (loại)$.

    `+)` Với `n=2 \to M=18 ` $\rm \ (loại)$.

    `+)` Với `n= 3\to M= 27 (Al).`

    Vậy `M` là `Al`.

     

    Bình luận

Viết một bình luận