Cho 16,4g hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ
với dung dịch HCl 1,5M thoát ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M đã dùng
Cho 16,4g hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ
với dung dịch HCl 1,5M thoát ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M đã dùng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
MgO +2 HCl —> MgCl2 + h20
0,2 0,4
mgco3 +2 hcl —->mgcl2 +h20 +co2
0,1 0,2 0,1
n(co2)=v/22,4
=2,24/22,4 =0,1 mol
m(mgco3) = n * M =0,1 * 84 =8,4(g)
m(mgo) =m(hỗn hợp) – m (mgco3)
= 16,4 -8,4 =8 (g)
n(mgo) =m/M =8/40 =0,2
n(hcl) = 0,4 +0,2 =0,6 mol
CM =n/v => v =n/CM =0,4 (l)
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{m_{MgC{O_3}}} = 8,4g\\
{m_{MgO}} = 8g\\
{V_{HCl}} = 0,4l = 400ml
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
{n_{MgC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{m_{MgC{O_3}}} = n \times M = 0,1 \times 84 = 8,4g\\
{m_{MgO}} = 16,4 – 8,4 = 8g\\
{n_{MgO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{MgO}} + 2{n_{MgC{O_3}}} = 2 \times 0,2 + 2 \times 0,1 = 0,6mol\\
{V_{HCl}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,6}}{{1,5}} = 0,4l = 400ml
\end{array}\)