Cho 16,8 g một kim loại R tác dụng vừa đủ với dd chứa 29,4 gam axit sunfuric loãng . Tìm kim loại R – Tính khối lượng muối – tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
Cho 16,8 g một kim loại R tác dụng vừa đủ với dd chứa 29,4 gam axit sunfuric loãng . Tìm kim loại R – Tính khối lượng muối – tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
Đáp án:
R:Fe
45,6g
6,72l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2R + n{H_2}S{O_4} \to {R_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\\
n{H_2}S{O_4} = \dfrac{{29,4}}{{98}} = 0,3\,mol\\
= > nR = \dfrac{{0,6}}{n}\,mol\\
MR = \dfrac{{16,8}}{{\dfrac{{0,6}}{n}}} = 28n\\
n = 2 = > MR = 56g/mol\\
= > R:Fe\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
nFeS{O_4} = n{H_2} = n{H_2}S{O_4} = 0,3\,mol\\
mFeS{O_4} = 0,3 \times 152 = 45,6g\\
V{H_2} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l
\end{array}\)
Đáp án: R là Fe
mFeSO4 = 45,6
VH2 = 6,72 (l)
Giải thích các bước giải: Giả sử kim loại R có hóa trị n
nR = $\frac{16,8}{R}$ (mol)
nH2SO4 = $\frac{29,4}{98}$ = 0,3 (mol)
PTHH: 2R+ nH2SO4 –>R2(SO4)n+ nH2
$\frac{0,6}{n}$ <- 0,3 (mol)
⇒ $\frac{0,6}{n}$ = $\frac{16,8}{R}$
⇔ 0,6R = 16,8n
⇔ $\frac{R}{n}$ = $\frac{16,8}{0,6}$
⇔ R = 28n
Nếu n = 1 → R = 28 (loại)
n = 2 → R = 56 (chọn)
n = 3 → R = 84 (loại)
⇒ R là kim loại Fe
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
0,3 -> 0,3 0,3 (mol)
⇒ mFeSO4 = 0,3 . 152 = 45,6 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)