Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Cu,Mg,Fe tác dụng với clo dư ở nhiệt độ cao đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48,75g hh rắn. Mặt khác, 0.8 mol hh X tác dụng vừa đủ với 600ml đ HCl 2M. Tính số mol mỗi kim loại có trong 16,8g hh X.
Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Cu,Mg,Fe tác dụng với clo dư ở nhiệt độ cao đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48,75g hh rắn. Mặt khác, 0.8 mol hh X tác dụng vừa đủ với 600ml đ HCl 2M. Tính số mol mỗi kim loại có trong 16,8g hh X.
Đáp án:
\(0,1; 0,2; 0,1\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Cu, Mg, Fe trong 16,8 gam hỗn hợp lần lượt là a, b, c
\(\to 64a+24b+56c=16,8\)
\(Cu+Cl_2\xrightarrow{t^\circ} CuCl_2\)
\(Mg+Cl_2\xrightarrow{t^\circ} MgCl_2\)
\(2Fe+3Cl_2 \xrightarrow{t^\circ} 2FeCl_3\)
\(\to\)Rắn thu được sau phản ứng gồm a mol \(CuCl_2\), b mol \(MgCl_2\) và c mol \(FeCl_3\)
\(\to 135a+95b+162,5c=48,75\)
Giả sử 0,8 mol X gấp k lần lượng trên
\(\to\)Số mol Cu, Mg, Fe trong 0,8 mol X lần lượt là ka, kb, kc
\(\to ka+kb+kc=0,8\to k(a+b+c)=0,8\ (1)\)
\(Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=2kb+2kc=0,6\cdot 2=1,2\ \text{mol}\)
\(\to k(b+c)=0,6\ (2)\)
Từ (1) và (2) \(\to \dfrac{k(a+b+c)}{k(b+c)}=\dfrac 43\)
\(\to \dfrac{k(a+b+c)}{k(b+c)}=\dfrac 43\\\to \dfrac{a+b+c}{b+c}=\dfrac 43\\\to 3a+3b+3c=4b+4c\\\to -3a+b+c=0\)
Giải được: a=0,1; b=0,2; c=0,1
Suy ra số mol Cu, Mg, Fe trong 16,8 gam X lần lượt là 0,1; 0,2; 0,1