cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2g axit sunfuric.
a) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.
b) tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được.
cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2g axit sunfuric.
a) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.
b) tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được.
nFe=16,8/56=0,3(mol)
nH2SO4=39,2/98=0,4(mol)
$a/$
$PTHH :$
$Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2$
theo pt : $1 mol$ $1 mol$
theo đbài:$ 0,3 mol$ $0,4 mol$
⇒Sau phản ứng H2SO4 dư
Theo PT:
$n_{H2SO4 pư}=0,3mol$
$⇒n_{H2SO4 dư}=0,4-0,3=0,1mol$
$⇒m_{H2SO4 dư}=0,1.98=9,8g$
$b/$
Theo PT:
$n_{FeSO4}=0,3mol$
$⇒m_{FeSO4}=0,3.152=45,6g$
$nH2=0,3mol$
$⇒VH2=0,3.22,4=6,72l$
Đáp án:
a)PTHH Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
(mol)0,3-> 0,3 0,3 0,3
nFe=16,8/56=0,3(mol)
nH2SO4=39,2/98=0,4(mol)
=>So sánh tỉ số nFe/1 và nH2SO4/1
=>0,3/1<0,4/1
=>H2SO4 dư
-Theo PTHH ta có nH2SO4(p/ứ)=0,3(mol)
=>nH2SO4(dư)=0,4-0,3=0,1(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,1×98=9,8(g)
b)Theo PTHH ta có
nFeSO4=0,3(mol)=>mFeSO4=0,3×152=45,6(g)
nH2=0,3(mol)=>VH2=0,3×22,4=6,72(lit)
Giải thích các bước giải: