cho 16g Cu tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao thu được 17,6g chất rắn.
a) tính khối lượng OXIT ( khong phải oxi) thu được?
b) tính thể tích oxi phản ứng ở đktc?
cho 16g Cu tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao thu được 17,6g chất rắn. a) tính khối lượng OXIT ( khong phải oxi) thu được? b) tính thể tích oxi phản
By Mary
Đáp án:
\( {m_{CuO}} = 8{\text{ gam}}\)
\({V_{{O_2}}} = 1,12{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
BTKL:
\({m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{rắn}}\)
\( \to 16 + {m_{{O_2}}} = 17,6 \to {m_{{O_2}}} = 1,6{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{16.2}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{CuO}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,1.80 = 8{\text{ gam}}\)
\({V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\)
Đáp án:
a, `m_{CuO}=8\ (g).`
b, `V_{O_2\ \text{(đktc)}}=1,12\ (l).`
Giải thích các bước giải:
a,
Phương trình hóa học:
`2Cu + O_2 \overset{t^o}\to 2CuO`
`-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
`m_{Cu} + m_{O_2}=m_{CuO}`
`\to m_{O_2}=17,6-16=1,6\ (g).`
`\to n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05\ (mol).`
`-` Theo phương trình: `n_{CuO}=2n_{O_2}=0,1\ (mol).`
`\to m_{CuO}=0,1\times 80=8\ (g).`
b,
`-` `V_{O_2\ \text{(đktc)}}=0,05\times 22,4=1,12\ (l).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)