Cho 17,6 g hỗn hợp Cu, Fe2O3 tác dụng với dung fichj H2SO4 đặc nóng, dư thu đươc 3,36 lít khí SO2 a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tí

Cho 17,6 g hỗn hợp Cu, Fe2O3 tác dụng với dung fichj H2SO4 đặc nóng, dư thu đươc 3,36 lít khí SO2
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.

0 bình luận về “Cho 17,6 g hỗn hợp Cu, Fe2O3 tác dụng với dung fichj H2SO4 đặc nóng, dư thu đươc 3,36 lít khí SO2 a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tí”

  1. $n_{SO_{2}} = $$\frac{3.36}{22.4}$ = 0.15 (mol)

    Ta có PTHH:

    $Cu_{}$ + $2H_{2}SO_{4 đ/nóng}$ → $CuSO_{4}$ + $SO_{2}$ + $2H_{2}O_{}$

    $Fe_{2}$$O_{3}$ + $3H_{2}$$SO_{4 đ/nóng}$ → $Fe_{2}$$(SO_{4})_{3}$ + $3H_{2}$$O_{}$

     a)

      Theo PTHH, ta có:

      $n_{Cu}$ = $n_{SO_{2}}$ = 0.15 (mol) ⇒ $m_{Cu}$ = 0.15 × 64 = 9.6 (g)

      ⇒ $m_{Fe_{2}O_{3}}$ = 17.6 – 9.6 = 8 (g) ⇒ $n_{Fe_{2}O_{3}}$ = $\frac{8}{160}$ = 0.05 (mol)

     b)

     Theo PTHH, ta có:

     $∑n_{H_{2}SO_{4 pư}}$ = $2n_{Cu}$ + $3n_{Fe_{2}O_{3}}$ = 0.05 × 3 + 0.15 × 2 = 0.45 (mol)

     ⇒ $m_{H_{2}SO_{4}}$ = 0.45 × 98 = 44.1 (g)

     ⇒ $m_{dd H_{2}SO_{4}}$ = 44.1 ÷ 80% = 55.125 (g)

     $m_{muối}$ = $m_{CuSO_{4}}$ + $m_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}$ = 0.15 × 160 + 0.05 × 400 = 44 (g)

    ~ GỬI BẠN ~

     

    Bình luận

Viết một bình luận