Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dd HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn
cô cạn dd thu được 34,575 gam chất rắn . Nếu cho 18,6 gam hh A như trên vào 800ml dd HCl,
phản ứng xong cô cạn dd thu được 39,9 gam chất rắn. Tính nồng độ mol của dd HCl và khối
lượng mỗi KL trong hỗn hợp đầu ?
Cùng 18,6g A phản ứng với HCl, khi tăng V HCl thì m Muối cũng tăng
=> thí nghiệm 1 V HCl = 500ml thì kim loại dư, HCl hết.
=> mCl = m muối – m kim loại = 34.575 – 18.6 = 15.975g
=> nCl = nHCl = 15.975/35.5 = 0.45 mol
=> CM HCl = 0.45/0.5 = 0.9M
Thí nghiệm 2 V HCl = 800ml
nếu HCl hết => m muối = 18.6 + 0.8 x 0.9 x 35.5 = 44.16 g > 39.9g
=> Kim loại hết.
Gọi nZn = a, nFe = b
=> 65a + 56b = 18.6
136a + 127b = 39.9
=> a = 0.2 mol và b = 0.1 mol
mZn = 0.2 x 65 = 13g
mFe = 56 x 0.1 = 5.6 g
500 ml= 0,5l, 800ml=0,8l
Cùng 1 lượng chất nhưng số lượng muối 2 TH khác nhau:
=> TH1: kim loại dư.
$m_{Cl^-}=m_{muối}-m_{A}=34,575-18,6=15,975(g)$
$n_{Cl^-}=n_{HCl}=\dfrac{15,975}{35,5}=0,45(mol)$
$C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45}{0,5}=0,9(M)$
TH2: Axit dư
vì khi axit đủ thì:
$m_{rắn}=18,6+(0,8.0,9).35,5=44,16>39,9(g)$
=> kim loại hết
Gọi $n_{Zn}=a, n_{Fe}=b$
Ta có :
$m_{hh}=56.b+65.a=18,6(g)(1)$
$m_{rắn}=127b+136a= 39,9(g)(2)$
$(1),(2)⇒a=0,2(mol), b=0,1(mol)$
$m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)$
$m_{Zn}=18,6-5,6=13(g)$