Cho 1877g dd CuSO4 bão hoà ở 85 độ C. Làm lạnh dd xuống 25 độ C. Hỏi có bao nhiêu g CuSO4.5H2O tách khỏi dd biết S cuso4 (85 độ C) = 87.7g
Cho 1877g dd CuSO4 bão hoà ở 85 độ C. Làm lạnh dd xuống 25 độ C. Hỏi có bao nhiêu g CuSO4.5H2O tách khỏi dd biết S cuso4 (85 độ C) = 87.7g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
\(m_{CuSO4\text{(trong dd dầu)}}=1887.\dfrac{87,7}{187,7}=877g=>m_{H_2O}=1877-877=1000g\)
Đặt x là khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) tác ra khỏi dd:
\(CuSO_4.5H_2O=64+95+5.18=250đvC\)
250g \(CuSO_4.5H_2O\) có 160 g \(CuSO_4\)và 90g nước
x g ———————-m\(CuSO_{4\text{(kết tinh)}}\) và \(m_{H_2O\text{(kết tinh)}}\)
=>\(m_{CuSO_4\text{(tách ra)}}=x.\dfrac{160}{250}=0,64x\) g;\(m_{H_2O\text{(kết tinh)}}=\dfrac{90}{250}x=0,36x\)g
sau khi hạ nhiệt độ từ \(85^oC\) đến \(25^oC\):
Khối lượng dd : \(m_{ddCuSO_4\left(\text{bão hòa}\right)}=\left(1877-x\right)g\)
khối lượng chất tan : \(m_{\text{chất tan }:CuSO_4}=\left(877-0,64x\right)g\)
khối lượng nước còn lại trong dung môi : \(m_{dmnc}=\left(1000-0,36x\right)\)
Áp dụng ct tính độ tan : \(S=\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}.100=>\dfrac{S}{100}=\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}\)
\(=>\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}=\dfrac{\left(877-0,64x\right)}{\left(1000-0,36x\right)}=\dfrac{40}{100}=>x=961,69g\)
Ở 85°C, 100g nước hòa tan tối đa 87,7g CuSO4 →187,7g dd CuSO4 bão hòa
Ở 85°C, x (g) nước hòa tan tối đa y (g) CuSO4 →1877g dd CuSO4 bão hòa
x=(1877.100)/187,7=1000 (g)
y=1877-1000=877 (g)
Gọi nCuSO4.5H2O tách ra = a (mol)
→nCuSO4 tách ra = a (mol), nH2O tách ra = 5a (mol)
mCuSO4 tách ra = 160a (g)
mH2O tách ra = 18.5a=90a (g)
Ở 10°C mCuSO4 còn lại=877-160a (g)
mH2O còn lại=1000-90a (g)
Ở 25°C, 100g nước hòa tan tối đa 40g CuSO4 → dd CuSO4 bão hòa
1000-90a (g) nước hòa tan tối đa 877-160a (g) CuSO4 → dd CuSO4 bão hòa
Ta có phương trình:
40.(1000-90a)=100.(877-160a)
→a=3,846 (mol) (mk làm tròn lên rồi nhé)
→mCuSO4.5H2O tách ra = 3,846.250=961,5 (g)