Cho 18g ancol no, đơn chất, mạch hở tác dụng với Na dư thu được 3,36l khí ( đktc)
A. Xác định CTCT của ancol
B. Cho ancol trên ống đựng CuO, đun nóng . Viết PTHH của phản ứng xảy ra
Cho 18g ancol no, đơn chất, mạch hở tác dụng với Na dư thu được 3,36l khí ( đktc)
A. Xác định CTCT của ancol
B. Cho ancol trên ống đựng CuO, đun nóng . Viết PTHH của phản ứng xảy ra
Đáp án:
a. \(C_3H_7OH\)
b. \(CH_3-CH_2-CH_2-OH+CuO\xrightarrow{t^{\circ}} Cu+H_2O+CH_3-CH_2- CHO \\ CH_3-CH(OH)- CH_3+CuO\xrightarrow{t^{\circ}} Cu+H_2O + CH_3-CO-CH_3\)
Giải thích các bước giải:
a. Ancol no, đơn chức, mạch hở có dạng \(C_nH_{2n+1}OH\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\to C_nH_{2n+1}ONa+ \dfrac 12H_2\\ n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\ \text{mol}\to n_{C_nH_{2n+1}OH}=0,15.2=0,3\ \text{mol}\to 0,3.(12n+2n+1+16+1)=18\to 0,3.(14n+18)=18\to n=3\)
\(\to\)CTHH cần tìm là \(C_3H_7OH\)
b. \(CH_3-CH_2-CH_2-OH+CuO\xrightarrow{t^{\circ}} Cu+H_2O+CH_3-CH_2- CHO \\ CH_3-CH(OH)- CH_3+CuO\xrightarrow{t^{\circ}} Cu+H_2O + CH_3-CO-CH_3\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/
Gọi CTTQ Của ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
$n_{H2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na → 2C_nH_{2n+1}OH + H_2$
$⇒ n_{ancol} = 2n_{H2} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$⇒ m_{ancol} = 0,3.(14n+18) = 18(gam)$
$⇒ n = 3$
Vậy CTPT của ancol là $C_3H_7OH$
CTCT :
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(OH)-CH_3$
b/
$CH_3-CH_2-CH_2-OH + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O + CH_3-CH_2-CHO$
$CH_3-CH(OH)-CH_3 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O + CH_3-CO-CH_3$