Cho 18g hỗn hợp gồm nhôm và đồng tác dụng hết với 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được khí A, dung dịch B và 7,2 g chất rắn C
a, Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ % chất trong dung dịch sau phản ứng
Đáp án:
a) 40% và 60%
b) 25,48%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{m_{Cu}} = {m_C} = 7,2g\\
{m_{Al}} = 18 – 7,2 = 10,8g\\
\% {m_{Cu}} = \dfrac{{7,2}}{{18}} \times 100\% = 40\% \\
\% {m_{Al}} = 100 – 60 = 40\% \\
b)\\
{n_{Al}} = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,4 \times \dfrac{3}{2} = 0,6\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 10,8 + 200 – 0,6 \times 2 = 209,6g\\
{C_\% }AlC{l_3} = \dfrac{{0,4 \times 133,5}}{{209,6}} \times 100\% = 25,48\%
\end{array}\)
Đáp án:
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 – 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 – 52,5 = 47,5%.
Giải thích các bước giải: