Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với khí O2 thứ được CO2
Viết PTHH xảy ra
Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên biết hiệu suất phản ứng là 95%
Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với khí O2 thứ được CO2
Viết PTHH xảy ra
Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên biết hiệu suất phản ứng là 95%
Đáp án:
b) \({V_{{O_2}}} = 3,36{\text{ lít}}\)
c) \({m_{KMn{O_4}}} = 49,895{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
Ta có: \({n_{Cu}} = \frac{{19,2}}{{64}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Cu}} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
Theo phản ứng:
\({n_{KMn{O_4}{\text{ lý thuyết}}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Thực tế hiệu suất chỉ 95%
\(\to {n_{KMn{O_4}}} = \frac{{0,3}}{{95\% }} = \frac{6}{{19}} \to {m_{KMn{O_4}}} = \frac{6}{{19}}.(39 + 55 + 16.4) = 49,895{\text{ gam}}\)
$n_{Cu}=19,2/64=0,3mol$
$pthh :$
$2Cu + O2 →2CuO$
$theo$ $pt :$
$n_{O_{2}}=1/2.n_{Cu}=1/2.0,3=0,15mol$
$⇒V_{O_{2}}=0,15.22,4=3,36l$
$2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2$
$theo$ $pt :$
$n_{KMnO4}=2.n_{O_{2}}.95\%=2.0,15.95\%=0,285mol$
$⇒m_{KMnO4}=0,285.158=45,03g$