Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án:
`m=9,6(g)`
Giải thích các bước giải:
Gọi `x` là số mol `Zn`
Do `Zn` và `Cu` có số mol tỉ lệ `1:2`
`=>n_{Cu}=2x`
Ta có
`m_{hh}=19,3(g)`
`=>65x+64.2x=19,3`
`=>x=0,1(mol)`
`=>n_{Zn}=0,1(mol)`
`n_{Cu}=0,2(mol)`
\(\ Zn+2\mathop{Fe}\limits^{+3}\to \mathop{Zn}\limits^{+2}+2\mathop{Fe}\limits^{+2} \\Cu+2\mathop{Fe}\limits^{+3}\to \mathop{Cu}\limits^{+2}+2\mathop{Fe}\limits^{+2}\)
Theo phương trình
Khối lượng kim loại sau phản ứng là khối lượng `Cu` dư
\(n_{Cu(pứ)}=\dfrac{1}{2} (n_{\mathop{Fe}\limits^{+3}} -2n_{Zn})\)
`=>n_{Cu(pứ)}=0,05(mol)`
`=>n_{Cu(dư)}=0,15(mol)`
`=>m=0,15.64=9,6(g)`
Đặt $x$, $2x$ là số mol $Zn$, $Cu$
$\Rightarrow 65x+64.2x=19,3$
$\Leftrightarrow x=0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{Zn}=0,1(mol); n_{Cu}=0,2(mol)$
$n_{Fe^{3+}}=2n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,6(mol)$
$Zn+2Fe^{3+}\to Zn^{2+}+2Fe^{2+}$
$\Rightarrow Fe^{3+}$ dư
$n_{Fe^{2+}}=0,1.2=0,2(mol)$
$n_{Fe^{3+}}=0,6-0,1.2=0,4(mol)$
$Cu+2Fe^{3+}\to Cu^{2+}+2Fe^{2+}$
$\Rightarrow Cu$ và $Fe^{3+}$ vừa hết.
Vậy $m=0$