Cho 19,5 gam 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được m gam muối khan và 6,72 lít H2(đktc).
Cho 19,5 gam 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được m gam muối khan và 6,72 lít H2(đktc).
Gọi kim loại cần tìm là A và hóa trị là n, ta có:
2A + 2nHCl ==> 2ACln + nH2↑
Ta có: nH2=6,72/22,4=0,3 (mol)
==> nA=(2/n).nH2=(2/n).0,3=0,6/n (mol)
==> $M_{A}$ = m/n= 19,5/0,6/n=32,5n
Vì A là kim loại, nên hóa trị có thể sẽ có là I, II và III:
– Nếu n=1 ==> A=32,5 (Loại)
– Nếu n=2 ==> A=65 (Chọn – Zn)
– Nếu n=3 ==> A=97,5 (Loại)
Vậy kim loại A là Zn.
Đáp án:
Kim loại là Zn
a=3M
m=40,8 gam
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là R hóa trị n.
\(R + nHCl\xrightarrow{{}}RC{l_n} + \frac{n}{2}{H_2}\)
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n} \to {M_R} = \frac{{19,5}}{{\frac{{0,6}}{n}}} = 32,5n \to n = 2;{M_R} = 65 \to R:Zn\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ mol}} \to {\text{a = }}{{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3M\)
\({n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {\text{m = 0}}{\text{,3}}{\text{.(65 + 35}}{\text{,5}}{\text{.2) = 40}}{\text{,8 gam}}\)