Cho 19,5 gam một kim loại hóa trị 2 tác dụng với nước (dư). Sau pư thu đc 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại đó là:
a) Cu (M=64)
b) Fe (M=56)
c) Mg (M=24)
d) Zn (M=65)
Cho 19,5 gam một kim loại hóa trị 2 tác dụng với nước (dư). Sau pư thu đc 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại đó là:
a) Cu (M=64)
b) Fe (M=56)
c) Mg (M=24)
d) Zn (M=65)
Bài giải :
– Gọi kim loại hóa trị `II ` là `R`
`-n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Phương trình hóa học :
`R+2H_2O→R(OH)_2+H_2↑`
`0,3` `←` `0,3` `(mol)`
$-M_R=\frac{19,5}{0,3}=65(g/mol)$
`⇒R` là nguyên tố Kẽm `(Zn)`
⇒ Chọn đáp án : D
Đáp án:
Chọn D
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại hóa trị 2 đó là $M$.
Ta có: $nH_{2}=$ $\frac{6,72}{22,4}=0,3 $
\(M+2H_{2}O\) → \(M(OH)_{2}+H_{2}\)
Theo phương trình hóa học, ta có:
\(nM=nH_{2}=0,3\)
Lại có \(m=M.n\)
→\(19,5=M.0,3\)
→\(M=65\)
→\(M\) là \(Zn\)