cho 19g hh M2CO3 , MHCO3 pứ vừa đủ với dd H2SO4 tạo ra 4,48l CO2 (đktc) . tìm kim loại M

By Skylar

cho 19g hh M2CO3 , MHCO3 pứ vừa đủ với dd H2SO4 tạo ra 4,48l CO2 (đktc) . tìm kim loại M

0 bình luận về “cho 19g hh M2CO3 , MHCO3 pứ vừa đủ với dd H2SO4 tạo ra 4,48l CO2 (đktc) . tìm kim loại M”

  1. $n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2 mol$

    $M_2CO_3+H_2SO_4\to M_2SO_4+CO_2+H_2O$

    $2MHCO_3+H_2SO_4\to M_2SO_4+2CO_2+2H_2O$ 

    Theo PTHH, $n_{hh}=n_{CO_2}=0,2 mol$

    $\Rightarrow \overline{M_{hh}}=\dfrac{19}{0,2}=95$

    Vì có muối $MHCO_3$ nên $M+61<95$

    $\Rightarrow M<34$

    Vì có muối $M_2CO_3$ nên $2M+60>95$

    $\Leftrightarrow M>17,5$

    $17,5<M<34\Rightarrow M=23(Na)$

    Vậy kim loại là natri

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $n_{M_2CO_3} = a(mol) ; n_{MHCO_3} = b(mol)$
    $M_2CO_3 + H_2SO_4 \to M_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
    $2MHCO_3 + H_2SO_4 \to M_2SO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$

    Theo PTHH :

    $n_{CO_2} = a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$

    $\to b = 0,2 – a$

    Ta có :

    $m_{hh} = (2M + 60).a + (M + 61).b = 19$
    $⇔ 2Ma + 60a + Mb + 61b = 19$

    $⇔ Ma + Ma + 60a + Mb + 60b + b = 19$

    $⇔ M(a + b) + Ma + 60(a + b) + b = 19$

    $⇔ 0,2M + Ma + 0,2.60 + b = 19$
    $⇔ 0,2M + Ma + b = 7$

    $⇔ 0,2M + Ma + 0,2 -a = 7$

    $⇔ 0,2M + Ma – a = 6,8$

    $⇔ M(0,2 + a) = 6,8 + a$

    $⇔ M = \dfrac{6,8+a}{0,2 + a}$

    Với $a < 0,2$ thì $M < \dfrac{6,8 + 0,2}{0,2 + 0,2} = 17,5$

    Vậy với $M = 7(Li)$ thì thỏa mãn

    Suy ra kim loại cần tìm : $Liti$

     

    Trả lời

Viết một bình luận