cho 2,16 g bột nhôm vào 20 ml dung dịch H2SO4 1M
a) kim loại hay axit còn dư (khi phản ứng kết thúc )
b) tính thể tích khí thu dc
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
cho 2,16 g bột nhôm vào 20 ml dung dịch H2SO4 1M a) kim loại hay axit còn dư (khi phản ứng kết thúc ) b) tính thể tích khí thu dc c) tính nồng độ mo
By Adalynn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
nAL = 0,08 (mol)
nH2SO4=0,2(mol)
PTHH : 2Al +3H2SO4 ↔ Al2(SO4)3+3H2
Ta có: 0,08/2 < 0,2/3
=> Al hết (kim loại hết), H2SO4 dư
b)
nH2= 3/2 . nAl= 3/2 . 0,08= 0,12(mol)
=> V (H2,đktc)= 0,12.22,4=2,688(l)
c)
nAl2(SO4)3= 1/2 . nAl= 1/2. 0,08=0,04(mol)
nH2SO4(p.ứ)=3/2. nAl= 3/2. 0,08=0,12(mol)
=> nH2SO4(dư)=0,2-0,12=0,08(mol)
CMddAl2(SO4)3= 0,04/ 0,2=0,2 (M)
CMddH2SO4(dư)=0,08/0,2=0,4(M)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{Al} = \dfrac{2,16}{27} = 0,08(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,02.1 = 0,02(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Ta thấy : $n_{Al}.\dfrac{3}{2} = 0,12 > n_{H_2SO_4} = 0,02$ nên $Al$ dư
$b/
Ta có : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
$c/$
Ta có :
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3} = \dfrac{1}{150}(mol)$
$⇒ C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{\dfrac{1}{150}}{0,02} = 0,33M$