Cho 2.4 gam một hỗn hợp Na gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 0,672 lít khí H2 (đkc)
a/ Xác định công thức phân tử của mỗi ancol trong hỗn hợp Na
b/ Tính thành phần % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Na
Đáp án:
\(CH_3OH\) và \(C_2H_5OH\)
\(\% {m_{C{H_3}OH}} = 34,29\% ; \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 65,71\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của ancol có dạng là \(C_nH_{2n+1}OH\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(Na\)
Phản ứng xảy ra:
\(2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{ancol}} = 14n + 18 = \frac{{2,4}}{{0,06}} = 40 \to n = 1,57\)
Vì 2 ancol kế tiếp nhau nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(1;2\)
Vậy 2 ancol là \(CH_3OH\) và \(C_2H_5OH\)
Gọi số mol \(CH_3OH;C_2H_5OH\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 32x + 46y = 2,4;x + y = 0,06\)
Giải được:
\(x = \frac{9}{{350}};y = \frac{6}{{175}}\)
\( \to {m_{C{H_3}OH}} = \frac{9}{{350}}.32 = 0,823{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{C{H_3}OH}} = \frac{{0,823}}{{2,4}} = 34,29\% \to \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 65,71\% \)