Cho 2,8 g bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thuyết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Đáp án:
a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :
mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)
Số mol của CuSO4 là :
11,2 : 160 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)
Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo
l => số mol của CuSO4 dư
Vậy ta tính theo số mol của Fe.
CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)
CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(\begin{array}{l} b,\ C_{M_{FeSO_4}}=0,5\ (M).\\ C_{M_{CuSO_4\ \text{(dư)}}}=0,2\ (M).\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} a,\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow\\ b,\\ n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\ (mol).\\ m_{\text{dd CuSO$_4$}}=100\times 1,12=112\ (g).\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112\times 10\%}{160}=0,07\ (mol).\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ n_{Fe}:n_{CuSO_4}=\dfrac{0,05}{1}<\dfrac{0,07}{1}\\ \Rightarrow CuSO_4\ \text{dư.}\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ \text{(dư)}}=0,07-0,05=0,02\ (mol).\\ Theo\ pt:\ n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\ (mol).\\ V_{\text{dd spư}}=V_{\text{dd tpư}}=100\ (ml)=0,1\ (l).\\ \Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\ (M).\\ C_{M_{CuSO_4\ \text{(dư)}}}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\ (M).\end{array}\)
chúc bạn học tốt!