Cho 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit axetic. Tính :
a) Thể tích khí cacbon đioxit thoát ra (Đktc)
b) Khối lượng dung dịch axit axetic 15% đã phản ứng
c) Khối lượng muối canxi axetat tạo thành
Cho 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit axetic. Tính :
a) Thể tích khí cacbon đioxit thoát ra (Đktc)
b) Khối lượng dung dịch axit axetic 15% đã phản ứng
c) Khối lượng muối canxi axetat tạo thành
Đáp án:
CaCO3 + 2CH3COOH –> (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
0,2 0,4 0,2 0,2
$nCaCO3 = 20/100 = 0,2 (mol)$
$a/ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)$
$b/$
$mCH3COOH ct = 0,2.60 = 12 (g)$
%$C_{CH3COOH} = $$\frac{mct}{mdd}$$.100 = $$\frac{12}{mdd}$$.100 = 15$%
=> $mdd_{CH3COOH} = 80 (g)$
$c/ m_{(CH3COO)2Ca} = 0,2.158 = 31,6 (g)$
Đáp án:
$a,V_{CO_2}=4,48l.$
$b,m_{ddCH_3COOH}=160g.$
$c,m_{(CH_3COO)_2Ca}=31,6g.$
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:CaCO_3+2CH_3COOH\xrightarrow{} (CH_3COO)_2Ca+H_2O+CO_2$
$n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol.$
$⇒V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48l.$
$b,Theo$ $pt:$ $n_{CH_3COOH}=2n_{CaCO_3}=0,4mol.$
$⇒m_{CH_3COOH}=0,4.60=24g.$
$⇒m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{24}{15\%}=160g.$
$c,Theo$ $pt:$ $n_{(CH_3COO)_2Ca}=n_{CaCO_3}=0,2mol.$
$⇒m_{(CH_3COO)_2Ca}=0,2.158=31,6g.$
chúc bạn học tốt!