Cho 20 gam hỗn hợp gồm CuO và ​​Fe2O3 tác dụng hết vs 200ml dd HCl 3,5M. Tính thành phần % mỗi oxit có trong hỗn hợp.

Cho 20 gam hỗn hợp gồm CuO và ​​Fe2O3 tác dụng hết vs 200ml dd HCl 3,5M. Tính thành phần % mỗi oxit có trong hỗn hợp.

0 bình luận về “Cho 20 gam hỗn hợp gồm CuO và ​​Fe2O3 tác dụng hết vs 200ml dd HCl 3,5M. Tính thành phần % mỗi oxit có trong hỗn hợp.”

  1. Gọi $a$ là số $mol$ của $CuO$ và $b$ là số $mol$ của $Fe_2O_3$ có trong $20 gam$

    Hỗn hợp $200 ml dd HCl 3,5 M ⇒ n_{HCl} = 0,2 · 3,5 = 0,7 mol$ 

    $CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O$

    $a mol → 2a mol$ 

    $Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$

    $b mol → 6b mol$ 

    Ta có hệ PT: 

    $m_{hh} = m_{CuO} + m_{Fe_2O_3} = 80a + 160b = 20$ 

    $n_{HCl} = 2a + 6b = 0,7$ 

    Giải hệ trên ta được: 

    $a = 0,05 mol$ $b = 0,1 mol ⇒ mCuO = 0,05 · 80 = 4g$

    $\text{⇒ %CuO = 20% ⇒ %$Fe_2O_3$ = 80%}$

    Bình luận
  2. $CuO+2HCl→CuCl_{2}+H_{2}O$

    $Fe_{2}O_{3}+6HCl→2FeCl_{3}+3H_{2}O$

    Gọi $n_{CuO}$ là $x$, $n_{Fe_{2}O_{3}}$ là $y$, ta có:

    $2x+6y=0,7$ $(1)$ và $80x+160y=20$ $(2)$

    Giải hệ pt gồm $(1)$ và $(2)$, ta được: 

    $x=0,05$ và $y=0,1$

    $⇒ m_{CuO}=0,05.80=4$ (gam)

    $⇒$ %$m_{CuO}=4:20.100=20$%

    %$m_{Fe_{2}O_{3}}=100$%$-20$%$=80$%

     

    Bình luận

Viết một bình luận