Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% phản ứng vừa đủ m gam dung dịch FeCl3
6,5%. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và kết tủa B.
a) Nêu hiện tượng quan sát được? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra?
b) Tính khối lượng kết tủa B thu được?
c) Tính nồng độ % dung dịch A?
d) Nung kết tủa B đến khi khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a?
a) Hiện tượng : có chất rắn màu nâu đỏ sau pư PT: FeCl3+3KOH—>3KCl+Fe(OH)3
b) m KOH=200.8,4100=16,8(g)200.8,4100=16,8(g) n KOH=16,8/56=0,3(mol) n Fe(OH)3=1/3n KOH=0,1(mol) m Fe(OH)3=0,1.107=10,7(g)
c) n FeCl3=1/3n KOH=0,1(mol) m FeCl3=0,1.162,5=16,25(g) m dd FeCl3=16,25.100/6,5=250(g) m dd sau pư=m FeCl3+m dd KOH- m Fe(OH)3 =250+200-10,7=439,3(g) n KCl=n KOH=0,3(mol) m KCl=74,5.0,3=22,35(g) C% KCl=22,35/439,3.100%=5,09%
d) 2Fe(OH)3—>Fe2O3+3H2O n Fe2O3=1/2n Fe(OH)3=0,05(mol) a=m Fe2O3=0,05.160=8(g)
3KOH + FeCl3 => Fe(OH)3 + 3KCl
0,3…………..0,1……………..0,1………..0,3
a) Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
b) Ta có: mKOH= 200×8,4%= 16,8 (g)
==> nKOH= 16,8/56= 0,3 (mol)
==> mFe(OH)3= 0,1×107= 10,7 (g)
c) mFeCl3= 0,1×162,5= 16,25 (g)
==> mdd FeCl3=(mctx100)/C%= (16,25×100)/6,5= 250 (g)
==> mdd sau phản ứng= 250 + 200 – 10,7= 439,3 (g)
mKCl= 0,3×74,5= 22,35 (g)
==> C%KCl= (mct/mdd)x100= (22,35/439,3)x100= 5,1%
d)2Fe(OH)3 ==nhiệt độ==> Fe2O3 +3H2O
0,3……………………………………………..0,15
Chất rắn là Fe2O3
==> mFe2O3= 0,15×160= 24 (g)