cho 200 ml dd H2SO4 tác dụng với Na2CO3 dư theo sơ đồ:H2SO4+Na2CO3—>Na2SO4+CO2+H2O.Dẫn khí trên vào 98 gam dung dịch KOH 40% sinh ra 57,6 gam dung dịch 2 muối .Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng và nông độ mol của H2SO4 đã dùng
cho 200 ml dd H2SO4 tác dụng với Na2CO3 dư theo sơ đồ:H2SO4+Na2CO3—>Na2SO4+CO2+H2O.Dẫn khí trên vào 98 gam dung dịch KOH 40% sinh ra 57,6 gam dung dịch 2 muối .Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng và nông độ mol của H2SO4 đã dùng
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\\
{m_{KOH}} = \dfrac{{98 \times 40\% }}{{100\% }} = 39,2g\\
\to {n_{KOH}} = 0,7mol\\
2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O(1)\\
KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}(2)
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của KOH(1) và KOH(2)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,7\\
48,3a + 100b = 57,6
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,24\\
b = 0,46
\end{array} \right.\\
\to {n_{KOH}}(1) = 0,24mol\\
\to {n_{KOH}}(2) = 0,46mol\\
\to {n_{{K_2}C{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KOH}}(1) = 0,12mol \to {m_{{K_2}C{O_3}}} = 16,56g\\
\to {n_{KHC{O_3}}} = {n_{KOH}}(2) = 0,46mol \to {m_{KHC{O_3}}} = 46g\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KOH}}(1) + {n_{KOH}}(2) = 0,58mol\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,58mol\\
\to C{M_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,58}}{{0,2}} = 2,9M
\end{array}\)