Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 300 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M
A. TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT kết tủa thu được
b. tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 300 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M
A. TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT kết tủa thu được
b. tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Đáp án:
\(\begin{array}{l} a,\ m_{Fe(OH)_3}=6,42\ g.\\ b,\ C_{M_{Na_2SO_4}}=0,18\ M.\\ C_{M_{NaOH\text{(dư)}}}0,24\ M.\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} a,\\ PTHH:\\ Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,2\times 1,5=0,3\ mol.\\ n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,1\times 0,3=0,03\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ}\ n_{Fe_2(SO_4)_3}:n_{NaOH}=\dfrac{0,03}{1}<\dfrac{0,3}{6}\\ \Rightarrow \text{NaOH dư.}\\ Theo\ pt:\ n_{Fe(OH)_3}=2n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,06\ mol.\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_3}=0,06\times 107=6,42\ g.\\ b,\\ Theo\ pt:\ n_{Na_2SO_4}=3n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,9\ mol.\\ n_{NaOH\text{(dư)}}=0,3-(0,03\times 6)=0,12\ mol.\\ \Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,09}{0,2+0,3}=0,18\ M.\\ C_{M_{NaOH\text{(dư)}}}=\dfrac{0,12}{0,2+0,3}=0,24\ M.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`6NaOH + Fe_2(SO_4)_3 -> 3Na_2SO_4 + 2Fe(OH)_3`
ta có: `n_{NaOH}=0,2.1,5=0,3(mol)`
`n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,3.0,1=0,03(mol)`
Ta có: `n_{NaOH}(=\frac{0,3}{6}) > n_{Fe_2(SO_4)_3}=(\frac{0,03}{1})`
`=>`NaOH dư, `Fe_2(SO_4)_3` hết
a, theo pthh:
`n_{Fe(OH)_3}=2.0,03=0,06 (mol)`
`=> m_{Fe(OH)_3}=0,06.107=6,42(gam)`
b, dung dịch sau pứ chứa chất tan là `Na_2SO_4 và NaOH dư`
theo pthh:
`n_{Na_2SO_4}=3.0,03=0,09(mol)`
`n_{NaOH dư}=0,3-0,03.6=0,12(mol)`
`V_{dd sau pứ} = 0,2 + 0,3 =0,5(lít)`
`=> C_{M_{Na_2SO_4}}=\frac{0,09}{0,5}=0,18(M)`
`=> C_{M_{NaOH dư}}=\frac{0,12}{0,5}=0,24(M)`
Chúc bạn học tốt~