Cho 200ml dd koh 2,5M tác dụng với dd có chứa 16g cuso4 a, nung kết tủa đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn sau khi nung b, tính kh

Cho 200ml dd koh 2,5M tác dụng với dd có chứa 16g cuso4
a, nung kết tủa đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn sau khi nung
b, tính khối lượng các chất trong nước lọc, nồng độ mol các chất trong nước lọc

0 bình luận về “Cho 200ml dd koh 2,5M tác dụng với dd có chứa 16g cuso4 a, nung kết tủa đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn sau khi nung b, tính kh”

  1. Đáp án:

     a) mCuO=8 gam

    b) CM K2SO4=0,5M; CM KOH dư=1,5M

    mK2SO4=17,4 gam; mKOH dư=16,8 gam

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng:

    \(CuS{O_4} + 2KOH\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + {K_2}S{O_4}\)

    Ta có: \({n_{KOH}} = 0,2.2,5 = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{CuS{O_4}}} = \frac{{16}}{{64 + 96}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    Vì \({n_{KOH}} > 2{n_{CuS{O_4}}}\) nên KOH dư.

    \(\to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    Nung kết tủa 

    \(Cu{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CuO + {H_2}O\)

    \(\to {n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{CuO}} = 0,1.(64 + 16) = 8{\text{ gam}}\)

    Trong dung dịch chứa 0,1 mol K2SO4 và KOH dư 0,5-0,1.2=0,3 mol.

    \(\to {C_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5{\text{M; }}{{\text{C}}_{M{\text{ KOH du}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5M\)

    \({m_{{K_2}S{O_4}}} = 0,1.(39.2 + 96) = 17,4{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{KOH{\text{ du}}}} = 0,3.56 = 16,8{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận