Cho 200ml dung dịch CH3COOH tác dụng vào hoàn toàn với Mg, cô cạn dung dịch thu được 5,68g muối.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tinh V khí H2 bay lên (ở điều kiện tiêu chuẩn)
c) Tính nồng độ mol Cm của dung dịch axit cần dùng
Cho 200ml dung dịch CH3COOH tác dụng vào hoàn toàn với Mg, cô cạn dung dịch thu được 5,68g muối.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tinh V khí H2 bay lên (ở điều kiện tiêu chuẩn)
c) Tính nồng độ mol Cm của dung dịch axit cần dùng
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{V_{{H_2}}} = 0,896l\\
c)\\
{C_{{M_{C{H_3}COOH}}}} = 0,4M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2C{H_3}COOH + Mg \to {(C{H_3}COO)_2}Mg + {H_2}\\
{n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \dfrac{{5,68}}{{142}} = 0,04mol\\
{n_{{H_2}}} = {n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = 0,04mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,04 \times 22,4 = 0,896l\\
c)\\
{n_{C{H_3}COOH}} = 2{n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = 0,08mol\\
{C_{{M_{C{H_3}COOH}}}} = \dfrac{{0,08}}{{0,2}} = 0,4M
\end{array}\)
$200ml = 0,2l$
a,
$ 2CH_3COOH + Mg \rightarrow (CH_3COO)_2Mg + H_2↑ \\ n_{(CH_3COO)_2Mg} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{5,68}{142} = 0,04 (mol) $
b,
$ n_{H_2} = n_{(CH_3COO)_2Mg} = 0,04 (mol) \\ \rightarrow V_{H_2} = n . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 (l) $
c,
$ n_{CH_3COOH} = 2.n_{(CH_3COO)_2Mg} = 2.0,04 = 0,08 (mol) \\ \rightarrow C_{M}CH_3COOH = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{0,08}{0,2} = 0,4 (M) $