Cho 200ml dung dịch CuCl2 0,1 M tác dụng với 400ml dung dịch KOH chưa rõ nồng độ, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa và đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Để trung hoà dung dịch X cần tối thiểu 50ml dung dịch H2SO4 0,2M. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) viết các pthh xảy ra. b) tính khối lượng chất rắn Z thu được. c) xác định nồng độ MOL của dung dịch KOH ban đầu. Giải hộ em với ạ em đang cần gấp ạ
$n_{CuCl_{2}}=C_{M}*V=0,1*0,2=0,02(mol)$
$n_{H_{2}SO_{4}}=C_{M}*V=0,2*0*05=0,01(mol)$
Sau phản ứng với $KOH$, cần dùng 50ml $H_{2}SO_{4}$ 0,2M để trung hòa
$→$ $KOH$ dư, X gồm $KCl$ sau pư, $KOH$ dư
a.
$CuCl_{2}+2KOH→Cu(OH)_{2}+2KCl$
$Cu(OH)_{2}\xrightarrow{t^{o}}CuO+H_{2}O$
$2KOH+H_{2}SO_{4}→K_{2}SO_{4}+2H_{2}O$
b.
Rắn Z là $CuO$
Theo phần biện luận và phương trình ta thấy $CuCl_{2}$ phản ứng hết
$n_{CuO}=n_{Cu(OH)_{2}}=n_{CuCl_{2}}=0,02(mol$
$m_{CuO}=n*M=0,02*80=1,6(g)$
c.
số mol $KOH$ ban đầu bằng tổng số mol $KOH$ phản ứng với $CuCl_{2}$ và số mol $KOH$ phản ứng với $H_{2}SO_{4}$
$n_{KOH}=2*n_{CuO}+2*n_{H_{2}SO_{4}}=2*0,02+2*0,01=0,06(mol)$
Nồng độ mol của $KOH$ là:
$C_{M}=\frac{n}{V}=\frac{0,06}{0,4}=0,15(M)$
CuCl2+2KOH→Cu(OH)2+2KCl
nCuCl2=0,1.0,2=0,02mol
→nCu(OH)2=0,02mol
Dung dịch spứ có KOH dư
Cu(OH)2→CuO+H2O
mCuO=0,02.80=1,6g
2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
nH2SO4=0,05.0,2=0,01mol
→nKOH=0,02mol
nKOHbđ=0,02+0,02.2=0,06mol
CMKOH=0,06/0,4=0,15M