Cho 20g bột CaCO3 tác dụng với 150g dung dịch HCl có nồng độ 14.6% của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Cho 20g bột CaCO3 tác dụng với 150g dung dịch HCl có nồng độ 14.6% của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nCaCO3 = 20 ÷100= 0,2 mol
nHCl = (14,6% × 150) ÷ 36,5 = 0,6 mol
PTHH : CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
n ban đầu: 0,2 0,6
n pư : 0,2 0,4
n spu hết 0,2 → 0,2 → 0,2
Dung dịch spu có chất tan là : CaCl2 , HCl dư
mdd spu = mCaCO3 + mdd HCl – mCO2
= 20 + 150 – 0,2×44 = 161,2 g
C% HCl dư = 0,2 × 36,5 ÷ 161,2 × 100% = 4,53%
C% CaCl2 = 0,2 × 111 ÷ 161,2 × 100% = 13,77%
Chúc bạn học tốt
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + H_2O + CO_2`
`n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0,2(mol)`
`m_{HCl}=150.14,6%=21,9(gam)`
`n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6(mol)`
ta có tỷ lệ:
`n_{CaCO_3}(=\frac{0,2}{1}) < n_{HCl}(=\frac{0,6}{2})`
`=> HCl` dư; `CaCO_3` hết
dung dịch sau pứ có chất tan là `HCl; CaCl_2`
theo pthh:
`n_{CaCl_2}=0,2(mol)`
`=> m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2(gam)`
`n_{HCl dư}=0,6-0,2.2 = 0,2(mol)`
`=> m_{HCl dư}=0,2. 36,5=7,3(gam)`
`n_{CO_2}=0,2(mol)`
`=> m_{CO_2}=0,2.44=8,8(gam)`
`m_{dd sau pứ}=20+150-8,8=161,2(gam)`
`=> C%_{CaCl_2}=\frac{22,2}{161,2}.100%=13,77%`
`=> C%_{HCl dư}=\frac{7,3}{161,2}.100%=4,5%`
Chúc bạn học tốt~