Cho 21.8g hỗn hợp gồm 3 kim loại là Zn, Fe và Cu lần lượt cho vào dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc và 3g chất không tan. Viết pthh và tìm số gam mỗi chất.
Cho 21.8g hỗn hợp gồm 3 kim loại là Zn, Fe và Cu lần lượt cho vào dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc và 3g chất không tan. Viết pthh và tìm số gam mỗi chất.
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng
⇒Chất không tan là Cu
$⇒m_{Cu}=3g \\⇒m_{hh\ Zn\ và\ Fe}=21,8-3=18,8g \\n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol \\PTHH : \\Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2↑ \\Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2↑ \\Gọi\ n_{Zn}=x;n_{Fe}=y(x,y>0) \\Ta\ có : \\m=65x+56y=18,8g \\n_{H_2}=x+y=0,3mol \\Ta\ có\ hpt : \\\left\{\begin{matrix} 65x+56y=18,8 & \\ x+y=0,3 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} x=\dfrac{2}{9} & \\ y=\dfrac{7}{90} & \end{matrix}\right. \\⇒m_{Zn}=65.\dfrac{2}{9}=\dfrac{130}{9}g \\m_{Fe}=56.\dfrac{7}{90}=\dfrac{196}{45}g$
Đáp án:
$m_{Cu} = 3(gam)$
$m_{Fe} = 14,44(gam)$
$m_{Zn} = 4,36(gam)$
Giải thích các bước giải:
Chất rắn không tan là $Cu$
$⇒ m_{Cu} = 3(gam)$
Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :$m_{Cu} + m_{Zn} + m_{Fe} = 21,8$
$⇒ 3 + 65a + 56b = 21,8 ⇔ 65a + 56b = 18,8(1)$
$Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_{H_2} = n_{Zn} + n_{Fe} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = \dfrac{2}{9} ; b = \dfrac{7}{90}$
$⇒ m_{Zn} = \dfrac{2}{9}.65 = 14,44(gam)$
$⇒ m_{Fe} = \dfrac{7}{90}.56 = 4,36(gam)$