Cho 22,4(g) sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 24,5 (g) H 2 SO 4 tạo ra muối FeSO 4 và
giải phóng khí hidro. Hãy tính:
a/ Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b/ Thể tích khí hidro thu được là bao nhiêu lít? (đo ở đktc)
Cho 22,4(g) sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 24,5 (g) H 2 SO 4 tạo ra muối FeSO 4 và
giải phóng khí hidro. Hãy tính:
a/ Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b/ Thể tích khí hidro thu được là bao nhiêu lít? (đo ở đktc)
$nFe=22,4/56=0,4mol$
$nH2SO4=24,5/98=0,25mol$
$a/PTHH:$
$Fe + H2SO4→FeSO4+H2$
Theo pt : $1 mol$ $1 mol$
Theo đbài:$0,4 mol$ $0,25 mol$
⇒Sau pư Fe dư
Theo pt;
$n_{Fe pư}=n_{H2SO4}=0,25 mol$
$⇒n_{Fe dư}=0,4-0,25=0,15mol$
$⇒m_{Fe}=0,15.56=8,4g$
$b/$
Theo pt:
$n_{H2}=n_{H2SO4}=0,25mol$
$⇒V_{H2}=0,25.22,4=5,6l$
Đáp án:
a) Số mol của các chất là:
nFe=22,4:56=0,4(mol)
nH2SO4=24,5:98=0,25(mol)
PTHH: Fe+H2SO4——>FeSO4+H2
Ban đầu: 0,4 0,25 /
Pư: 0,25 0,25 0,25/mol
Sau pư: 0,15 0 /
=>Chất còn dư là sắt:
Khối lượng sắt dư là:
mFe(dư)=0,15.56=8,4(g)
b) Thể tích khí hidro thu được là:
VH2=0,25.22,4=5,6(l)