cho 23,2g fexoy vào 500ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tiếp tục cho thêm caco3 vào dung dịch A, phản ứng xong thu được 2,24l khí không màu(đktc), biết rằng khí này làm đục nước vôi trong.
A) xác định công thức fexoy
B) nếu dùng lượng dung dịch HCl cho trên cho tác dụng vừa đủ với 12g kim loại M có hoá trị không đổi. Xác định tên kim loại M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{HCl} = 0,5.2 = 1(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH: $n_{HCl(dư)} = 2n_{CO_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ n_{HCl(pư)} = 1 – 0,2 = 0,8(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl → xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,8}{2y} = \dfrac{0,4}{y}(mol)$
$⇒ M_{Fe_xO_y} = 56x + 16y = \dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}} =58y$
$⇒ 56x = 42y$
$⇒ \dfrac{x}{y} = \dfrac{42}{56} = \dfrac{3}{4}$
Vậy CT của oxit là $Fe_3O_4$
$b/$
Gọi $n$ là hóa trị của M
$2M + 2nHCl → 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH: $n_M = \dfrac{n_{HCl}}{n} = \dfrac{1}{n}$
$⇒ M_M = \dfrac{12}{\dfrac{1}{n}} = 12n$
Nếu $n = 1$ thì $M = 12$(loại)
Nếu $n = 2$ thì $M =24(Mg)$
Nếu $n = 3$ thì $M = 36$(loại)
Vậy kim loại M là $Mg$