Cho 23,6g hỗn hợp X gồm mg, Fe, cu tác dụng hết với dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được ddA và 12,8g chất không tan
a, Tính V H2 thu đc ở đktc
b, tính thành phần trăm theo klg mỗi KL trong hhoonx hợp
Cho 23,6g hỗn hợp X gồm mg, Fe, cu tác dụng hết với dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được ddA và 12,8g chất không tan
a, Tính V H2 thu đc ở đktc
b, tính thành phần trăm theo klg mỗi KL trong hhoonx hợp
$n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol \\PTHH : \\Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑(1) \\Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2↑(2)$
Chất rắn không tan là Cu
$a.Theo\ pt : \\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25mol \\⇒V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l \\b.Gọi\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b \\Ta\ có : \\m_{hh}=m_{Fe}+m_{Mg}+12,8=56a+24b+12,8=23,6g \\∑n_{HCl}=n_{HCl(1)}+n_{HCl(2)}=2.n_{Fe}+2.n_{Mg}=2a+2b=0,5mol \\Ta\ có\ hpt : \\\left\{\begin{matrix} 56a+24b+12,8=23,6 & \\ 2a+2b=0,5 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} a=0,15 & \\ b=0,1 & \end{matrix}\right. \\⇒\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{23,6}.100\%=35,59\% \\\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{23,6}.100\%=10,17\% \\\%m_{Cu}=100\%-35,59-10,17\%=54,24\%$
Chất rắn ko tan là Cu do Cu không tác dụng với HCl
nCu=12,8/ 64=0,2 mol
Gọi x là nMg , y là nFe
PTHH: Mg+2HCl–>MgCl2+H2
X 2X x
Fe+2HCl–>FeCl2+H2
Y 2Y y
Lập hệ PT: 24X+56Y=23,6-12,8
2X+2Y=18,25/ 36,5
–>X=0,1 , Y=0,15
a) nH2=x+y=0,1+0,15=0,25 mol
V H2=n. 22,4=0,25. 22,4=5,6 L
b) %mMg=$\frac{0,1.24.100}{23,6}$ =10,17%
%mFe=$\frac{0,15.56.100}{23,6}$ =35,59%
–>%mCu=100-10,17-35,59=54,24%