cho 24g ca tác dụng với 80 gam dd hcl ( trong đó hcl chiếm 7,2% ).
a) tính thể tích h2 thu được ở đktc
b) nếu cô cạn dd sau phản ứng thì thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
cho 24g ca tác dụng với 80 gam dd hcl ( trong đó hcl chiếm 7,2% ).
a) tính thể tích h2 thu được ở đktc
b) nếu cô cạn dd sau phản ứng thì thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`Ca+2HCl → CaCl_2+H_2↑`
a) `n_{Ca}=\frac{24}{40}=0,6\ mol`
Theo PT: `n_{H_2}=n_{Ca}=0,6\ mol`
`V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\ lít`
b) `m_{HCl}=7,2%.80=5,76\ gam`
`n_{HCl}=\frac{5,76}{36,5}=0,158\ mol`
Xét tỉ lệ: `\frac{n_{Ca}}{1}>\frac{n_{HCl}}{2}`
`⇒` Ca dư, HCl hết
`n_{Ca\ dư}=0,6-0,079=0,521\ mol`
$Ca + 2H_2O → Ca(OH)_2 + H_2$
có : $n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca(dư)} = 0,521(mol)$
$n_{CaCl_2} = n_{Ca(pư)} = 0,079(mol)$
Sau khi cô cạn, ta có:
$m_{\text{chất rắn}} = m_{Ca(OH)_2} + m_{CaCl_2} = 0,521.74 + 0,079.111$
$= 83,29(gam)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{Ca} = \dfrac{24}{40} = 0,6(mol)$
$n_{HCl} = \dfrac{80.7,2\%}{36,5} = 0,158(mol)$
$Ca + 2HCl → CaCl_2 + H_2$
có : $n_{Ca(pư)} = \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,079(mol)$
$⇒ n_{Ca(dư)} = 0,6 – 0,079 = 0,521(mol)$
$Ca + 2H_2O → Ca(OH)_2 + H_2$
Ta có :
$n_{H_2} = \dfrac{n_{HCl}}{2} + n_{Ca(dư)} = 0,079 + 0,521 = 0,6(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
$b/$
có : $n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca(dư)} = 0,521(mol)$
$n_{CaCl_2} = n_{Ca(pư)} = 0,079(mol)$
Sau khi cô cạn,
$m_{\text{chất rắn}} = m_{Ca(OH)_2} + m_{CaCl_2} = 0,521.74 + 0,079.111$
$= 83,29(gam)$