Cho 25g Ca phản ứng hoàn toàn với nước.
A .hãy viết phương trình phản ứng hóa học sảy ra.
B. tính thể tích khí không ở điều kiện tiêu chuẩn thu được sau phản ứng
C. Tính khối lượng CaOH2 thu đc phản ứng
D. Nếu dùng toàn bộ H2 thu đc ở phản ứng trên để khử 60g bột CO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư và dư bao nhiêu gam? (Biết Ca=40, H2=1, Ka=64, O2=16)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) $Ca+2H2O–>Ca(OH)2+H2$
b) $nCa=25/40=0,625(mol)$
$nH2=nCa=0,625(mol)$
=>$VH2=0,625.22,4=14(l)$
$Vkk=5VO2=14.5=70(l)$
c)
$nCa(OH)2=nCa=0,625(mol)$
=>$mCa(OH)2=0,625.74=46,25(g)$
d)
$H2+CuO–>Cu+H2O$
$nCuO=60/80=0,75(mol)$
=>CuO duư
$nCuO=nH2=0,625(mol)$
=>$nCuO dư=0,75-0,625=0,075(mol)$
=>$mCuO dư=0,075.80=6(g)$
a,ta có phương trình:
Ca+2H2O=>Ca(OH)2+H2
b,mCa=25(g)=>nCa=$\frac{25}{40}$=0.625(mol)
=>nH2=nCa=0.625(mol)=>vH2=0.625*22.4=14(lít)
c,nCa(OH)2=0.625(mol)=>mCa(OH)2=0.625*(40+16*2+2)=46.25(g)
d,3H2+CO=>CH4+H2O
mCO=60(g)=>nCO=$\frac{60}{12+16}$ ≈2.14(mol)
ta có tỉ lệ:nH2:nCO=$\frac{0.625}{3}$<$\frac{2.14}{1}$ (H2 hết,CO dư)
nCO phản ứng=$\frac{0.625}{3}$=0.2(mol)
=>nCO dư=2.14-0.2=1.94(mol)
=>mCO dư =1.94*(12+16)=54.32(g)