Cho 26,05g hh gồm Fe, Al, Ca vào nước thu được dd A, chất rắn B và 7,84 lít khí ở đktc. Cho dd Na2CO3 dư vào dd A thấy tạo thành 20g kết tủa. Mặt khác, khi cho lượng chất rắn B hòa tan trong 400ml dd HCl 2,5M thì thấy sinh ra 7,28 lít khí và được dd C.
a) Tính khôi lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b) Tính nồng độ mol mỗi chất tan trong dd C.
Đáp án:
Sai đề
Giải thích các bước giải:
Hoà tan hh vào nước, ta có:
$Ca+H_2O\to Ca(OH)_2+H_2↑(1)\\Ca(OH)_2+2Al+2H_2O\to Ca(AlO_2)_2+3H_2↑(2)$
Giả sử Al phản ứng hết, dung dịch A chứa $Ca(AlO_2)_2$ và có thể có $Ca(OH)_2\ dư$
+/ Thêm $Na_2CO_3$ vào dd A:
$Ca(AlO_2)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3↓+2NaAlO_2(3)\\Ca(OH)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3↓+2NaOH$
BTNT $⇒n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\ mol=n_{Ca}$
Theo PTHH (1) $n_{H_2}(1) =n_{Ca}=0,2\ mol⇒n_{H_2}(2)=\dfrac{7,84}{22,4}-0,2=0,15\ mol\\n_{Ca(OH)_2}(1)=n_{Ca}=0,2$
Theo PTHH (2): $n_{Ca(OH)_2\ pư}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2(2)}=0,05\ mol < 0,2$
$⇒Ca(OH)_2\ dư⇒Al\ hết$ ⇒ B chỉ chứa Fe
$n_{Al}=2.n_{Ca(OH)_2\ pư}=0,1\ mol$
Hòa tan B bằng axit HCl, ta có các PTHH:
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$n_{Fe}=n_{H_2}=0,325\ mol$
$m_{Fe}+m_{Ca}+m_{Al}=28,9 >26,05$ ⇒ Sai đề