cho 26,1 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl có 20gam HCl. Cho hết khí Cl2 qua một lít dung dịch NaOH loãng dư. Lượng HCl này không đủ phản ứng hết vớ

cho 26,1 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl có 20gam HCl. Cho hết khí Cl2 qua một lít dung dịch NaOH loãng dư.
Lượng HCl này không đủ phản ứng hết với MnO2.
tính nồng độ mol/lit của muối thu được trong phản ứng giữa Cl2 và NaOH.
Nung quặng pirit sắt để tạo ra SO2. Cho khí SO2 sục vào dung dịch chưa hai muối trên.
Sau đó thêm vào một lượng dư Ba(NO3)2. tìm khối lượng kết tủa và khối lượng pirtit sắt cần dùng. Biết rằng lượng SO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch muối.

0 bình luận về “cho 26,1 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl có 20gam HCl. Cho hết khí Cl2 qua một lít dung dịch NaOH loãng dư. Lượng HCl này không đủ phản ứng hết vớ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    có : 

    $n_{MnO_2} = \frac{26,1}{87} = 0,3(mol)$

    $n_{HCl} = \frac{20}{36,5} = \frac{40}{73}(mol)$

    $MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$

    Ta thấy : $4n_{MnO_2} = 0,3.4 = 1,2 > n_{HCl} = \frac{40}{73}$

    ⇒ $MnO_2$ dư

    có : $n_{Cl_2} = \frac{1}{4}n_{HCl} = \frac{10}{73}(mol)$
    $Cl_2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H_2O$

    $⇒ n_{NaCl} = n_{NaClO} = n_{Cl_2} = \frac{10}{73}(mol)$

    $⇒ C_M NaCl = C_M NaClO = \frac{10}{73} : 1 = 0,14M$

    $NaClO + SO_2 + H_2O → NaCl + H_2SO_4$

    $H_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 → BaSO_4 + 2HNO_3$

    Theo phương trình trên , ta có :

    $n_{SO_2} = n_{BaSO_4} = n_{NaClO} = \frac{10}{73}(mol)$

    $⇒ m_{BaSO_4} = \frac{10}{73}.233 = 31,92(gam)$

    $4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$

    $⇒ n_{FeS_2} = \frac{1}{2}n_{SO_2}= \frac{5}{73}(mol)$
    $⇒ m_{FeS_2} = \frac{5}{73}.120 = 8,22(gam)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận