Cho 28,2g hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với Na dư thu được 8,4 lít khí hiđro – đktc a. Xác địn

Cho 28,2g hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với Na dư thu được 8,4 lít khí hiđro – đktc
a. Xác định CTCT và gọi tên 2 ancol
b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A
c. Oxi hoá 14,1g hỗn hợp A bằng oxi dư với xúc tác CuO đun nóng được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc tạo thành. Biết các pư xảy ra hoàn toàn.

0 bình luận về “Cho 28,2g hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với Na dư thu được 8,4 lít khí hiđro – đktc a. Xác địn”

  1. Giải thích các bước giải:

    a,

    Gọi CTTQ của 2 ancol no, đa chức là: \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_m}\)

    BT nguyên tố H, ta có: \({n_{{H_2}}} = 0,375mol \to {n_{O{H^ – }}} = 0,75mol\)

    \( \to {n_{ancol}} = \dfrac{{0,75}}{m} \to {n_C} = \dfrac{{0,75n}}{m}mol\)

    Vì là ancol no, nên:

    \({n_{ancol}} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} \to {n_H} = 2 \times (\dfrac{{0,75}}{m} + \dfrac{{0,75n}}{m})mol\)

    \(\begin{array}{l}
    {m_C} + {m_H} + {m_O} = 28,2\\
     \to 12 \times \dfrac{{0,75n}}{m} + 2 \times (\dfrac{{0,75}}{m} + \dfrac{{0,75n}}{m}) + 0,75 \times 16 = 28,2\\
     \to 7n + 1 = 10,8m
    \end{array}\)

    m=2  thì n=2,9. Ancol gồm: \({C_2}{H_4}{(OH)_2},{C_3}{H_6}{(OH)_2}\)

    m=3 thì n=4,4 (loại)

    Vậy 2 ancol đó là: \({C_2}{H_4}{(OH)_2},{C_3}{H_6}{(OH)_2}\)

    b,

    Gọi a và b là số mol của \({C_2}{H_4}{(OH)_2},{C_3}{H_6}{(OH)_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    {C_2}{H_4}{(OH)_2} + 2Na \to {C_2}{H_4}{(ONa)_2} + {H_2}\\
    {C_3}{H_6}{(OH)_2} + 2Na \to {C_3}{H_6}{(ONa)_2} + {H_2}\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    62a + 76b = 28,2\\
    a + b = 0,375
    \end{array} \right.\\
     \to a = 0,02 \to b = 0,355\\
     \to \% {m_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{0,02 \times 62}}{{28,2}} \times 100\%  = 4,40\% \\
     \to \% {m_{{C_3}{H_6}{{(OH)}_2}}} = 95,60\% 
    \end{array}\)

    c,

    Vì khối lượng A giảm đi một nửa nên số mol của các chất trong A cũng giảm đi một nửa

    \(\begin{array}{l}
    CuO + {C_2}{H_4}{(OH)_2} \to 2Cu + 2{H_2}O + {(CHO)_2}\\
    CuO + {C_3}{H_6}{(OH)_2} \to Cu + {H_2}O + C{H_2}{(CHO)_2}\\
    {(CHO)_2} + 2AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to {(COON{H_4})_2} + 4Ag + 4N{H_4}N{O_3}\\
    C{H_2}{(CHO)_2} + 2AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to C{H_2}{(COON{H_4})_2} + 4Ag + 4N{H_4}N{O_3}
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{Ag}} = 4({n_{{{(CHO)}_2}}} + {n_{C{H_2}{{(CHO)}_2}}}) = 4({n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} + {n_{{C_3}{H_6}{{(OH)}_2}}}) = 0,75mol\\
     \to {m_{Ag}} = 81g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận