cho 3,26 gam hỗn hợp bột fe và zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian thu được 3,4g chất rắn T . Cho toàn bộ T vào dung dịch H2SO4 loãng dư , thấy khối lượng chất rắn giảm tối đa 0,84g . Tính khối lượng Fe đã phản ứng
cho 3,26 gam hỗn hợp bột fe và zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian thu được 3,4g chất rắn T . Cho toàn bộ T vào dung dịch H2SO4 loãng dư , thấy khối lượng chất rắn giảm tối đa 0,84g . Tính khối lượng Fe đã phản ứng
Đáp án:
\({m_{Fe{\text{ phản ứng}}}} = 1,12{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + CuS{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + Cu\)
\(Fe + CuS{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + Cu\)
Sau phản ứng rắn \(T\) chứa \(Cu\) và kim loại \(Fe\) dư hoặc thậm chí là \(Zn\) dư nếu \(Fe\) chưa phản ứng.
Cho \(T\) vào axit \(H_2SO_4\) loãng thì \(Fe; Zn\) tan; chỉ còn lại là Cu.
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
\( \to {m_{Zn + Fe{\text{ dư}}}} = 0,84{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{Zn + Fe{\text{ phản ứng}}}} = 3,26 – 0,84 = 2,42{\text{ gam}}\)
\({m_{Cu}} = 3,4 – 0,84 = 2,56{\text{gam}}\)
Gọi số mol \(Zn\) ; \(Fe\) phản ứng lần lượt là \(x;y\).
\( \to 65x + 56y = 2,42\)
\({m_{Cu}} = x + y = \frac{{2,56}}{{64}} = 0,04{\text{ mol}}\)
Giải được: \(x=y=0,02\).
\( \to {m_{Fe{\text{ phản ứng}}}} = 0,02.56 = 1,12{\text{ gam}}\)