Cho 3.32 g hỗn hộp X gồm Mg, Al vào lượng vừa đủ HNO3 1 M thu đc dung dịch Y và khí N2O duy nhất có thể tích 896ml(dktc)
a.Tính khối lượng mỗi chất trong dung dịch X
b.Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi.Tính khối lượng chất rắn
Cho 3.32 g hỗn hộp X gồm Mg, Al vào lượng vừa đủ HNO3 1 M thu đc dung dịch Y và khí N2O duy nhất có thể tích 896ml(dktc)
a.Tính khối lượng mỗi chất trong dung dịch X
b.Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi.Tính khối lượng chất rắn
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{Mg}} = 1,68g\\
{m_{Al}} = 1,62g\\
b)\\
m = 23,14g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Cho 3,3 g hỗn hợp X gồm Mg và Al
\(\begin{array}{l}
a)\\
4Mg + 10HN{O_3} \to 4Mg{(N{O_3})_2} + {N_2}O + 5{H_2}O\\
8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\\
{n_{{N_2}O}} = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04mol\\
hh:Mg(a\,mol),Al(b\,mol)\\
24a + 27b = 3,3(1)\\
\dfrac{1}{4}a + \dfrac{3}{8}b = 0,04(2)\\
\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow a = 0,07;b = 0,06\\
{m_{Mg}} = 0,07 \times 24 = 1,68g\\
{m_{Al}} = 0,06 \times 27 = 1,62g\\
b)\\
{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Mg}} = 0,07mol\\
{m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,07 \times 148 = 10,36g\\
{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Al}} = 0,06mol\\
{m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 0,06 \times 213 = 12,78g\\
m = 10,36 + 12,78 = 23,14g
\end{array}\)