Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit . Xác định tên kim loại 12/11/2021 Bởi Eloise Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit . Xác định tên kim loại
$n_{O_2}=3,36/22,4=0,15mol$ $\text{Gọi kim loại là M}$ $PTPU :$ $4M+xO_2→2M2Ox$ $\text{Theo pt :}$ $n_{M2Ox}=\dfrac{0,3}{x}mol$ $⇒M_{M2Ox}=\dfrac{10,2}{\dfrac{0,3}{x}}=34x(g/mol)$ $⇒2M+16x=34x$ $⇔2M=18n$ $⇔M_M=9n$ $\text{Vì M là kl nên có hóa trị 1 , 2 ,3 }$ $⇒n=3$ $⇒M_M=27(Al)$ Bình luận
Đáp án: Nhôm Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}4M + n{O_2} \to 2{M_2}{O_n}\\n{O_2} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\ = > n{M_2}{O_n} = \dfrac{{0,3}}{n}\,mol\\M{M_2}{O_n} = \dfrac{{10,2}}{{\dfrac{{0,3}}{n}}} = 34n\\ = > 2MM + 16n = 34n\\ = > MM = 9n\\n = 3 = > MM = 27\\ = > M:Al\end{array}\) Bình luận
$n_{O_2}=3,36/22,4=0,15mol$
$\text{Gọi kim loại là M}$
$PTPU :$
$4M+xO_2→2M2Ox$
$\text{Theo pt :}$
$n_{M2Ox}=\dfrac{0,3}{x}mol$
$⇒M_{M2Ox}=\dfrac{10,2}{\dfrac{0,3}{x}}=34x(g/mol)$
$⇒2M+16x=34x$
$⇔2M=18n$
$⇔M_M=9n$
$\text{Vì M là kl nên có hóa trị 1 , 2 ,3 }$
$⇒n=3$
$⇒M_M=27(Al)$
Đáp án:
Nhôm
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
4M + n{O_2} \to 2{M_2}{O_n}\\
n{O_2} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
= > n{M_2}{O_n} = \dfrac{{0,3}}{n}\,mol\\
M{M_2}{O_n} = \dfrac{{10,2}}{{\dfrac{{0,3}}{n}}} = 34n\\
= > 2MM + 16n = 34n\\
= > MM = 9n\\
n = 3 = > MM = 27\\
= > M:Al
\end{array}\)