Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit . Xác định tên kim loại

Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit .
Xác định tên kim loại

0 bình luận về “Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit . Xác định tên kim loại”

  1. $n_{O_2}=3,36/22,4=0,15mol$

    $\text{Gọi kim loại là M}$

    $PTPU :$

    $4M+xO_2→2M2Ox$

    $\text{Theo pt :}$

    $n_{M2Ox}=\dfrac{0,3}{x}mol$

    $⇒M_{M2Ox}=\dfrac{10,2}{\dfrac{0,3}{x}}=34x(g/mol)$

    $⇒2M+16x=34x$

    $⇔2M=18n$

    $⇔M_M=9n$

    $\text{Vì M là kl nên có hóa trị 1 , 2 ,3 }$

    $⇒n=3$

    $⇒M_M=27(Al)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     Nhôm

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    4M + n{O_2} \to 2{M_2}{O_n}\\
    n{O_2} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
     =  > n{M_2}{O_n} = \dfrac{{0,3}}{n}\,mol\\
    M{M_2}{O_n} = \dfrac{{10,2}}{{\dfrac{{0,3}}{n}}} = 34n\\
     =  > 2MM + 16n = 34n\\
     =  > MM = 9n\\
    n = 3 =  > MM = 27\\
     =  > M:Al
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận