Cho 3.36l khí SO2(đktc) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được m(g) kết tủa và dung dịch A. Tính m cho biết trong dd A chứa chất tan nào? Bao nhiêu mol
Cho 3.36l khí SO2(đktc) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được m(g) kết tủa và dung dịch A. Tính m cho biết trong dd A chứa chất tan nào? Bao nhiêu mol
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nSo2= 3,36\22,4=0.15 mol
nCa(oh)2= 1×0,2= 0,2 mol
lập tỉ lệ
nSo2\1=nCa(oh)2\1
0,15\1<0,2\1 =>nSo2 hết, nCa(oh)2 dư
=> dd trong A là CaHso3 và Ca(oh)2
=> lấy n chất hết thay vào pt
So2 + Ca(oh)2-> CaHso3
0,15 0,15 0,15 mol
mCa(oh)2=11,1g
mCaHso3=18,15 g
Đáp án:
18g và 0,05 mol
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
nS{O_2} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
nCa{(OH)_2} = 1 \times 0,2 = 0,2\,mol\\
T = \dfrac{{nCa{{(OH)}_2}}}{{nS{O_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,15}} = 1,33
\end{array}\)
=> tạo muối $CaSO_3$
\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O\\
nCaS{O_3} = nS{O_2} = 0,15\,mol\\
mCaS{O_3} = 0,15 \times 120 = 18g\\
nCa{(OH)_2} = 0,2 – 0,15 = 0,05\,mol
\end{array}\)