Cho 3,6g Mg vào 300ml dung dịch HCl 2M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Để trung hòa hết lượng axit dư người ta dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10%
Cho 3,6g Mg vào 300ml dung dịch HCl 2M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Để trung hòa hết lượng axit dư người ta dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) `Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑`
`n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15\ mol`
`n_{HCl}=2.0,3=0,6\ mol`
Xét tỉ lệ: `\frac{n_{Mg}}{1}<\frac{n_{HCl}}{2}`
`⇒` Mg hết, `HCl` dư
Theo pt: `n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\ mol`
`V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\ lít`
b) `n_{Mg}=n_{MgCl_2}=0,15\ mol`
`m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\ gam`
c) `n_{HCl\ dư}=0,3\ mol`
`HCl+NaOH→NaCl+H_2O`
`n_{HCl}=n_{NaOH}=0,3\ mol`
`m_{NaOH}=0,3.40=12\ gam`
`m_{dd\ NaOH}=120\ gam`
Đáp án:
a) 3,36l
b) 14,25g
c) 120g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{3,6}}{{24}} = 0,15\,mol\\
{n_{HCl}} = 0,3 \times 2 = 0,6\,mol\\
\dfrac{{0,15}}{1} < \dfrac{{0,6}}{2} \Rightarrow HCl \text{ dư , tính theo Mg}\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,15\,mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
b)\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,15\,mol\\
{m_{MgC{l_2}}} = 0,15 \times 95 = 14,25g\\
c)\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{HCl}} \text{ dư}= 0,6 – 0,15 \times 2 = 0,3\,mol\\
{n_{NaOH}} = {n_{HCl}}\text{ dư} = 0,3\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{{0,3 \times 40}}{{10\% }} = 120g
\end{array}\)