Cho 3,7gam 1ancol(no) đơn chức mạch hở tác dụng với Natril dư thấy có 0,56l khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn .Xác định câú tạo phân tử của X (ancol)
Cho 3,7gam 1ancol(no) đơn chức mạch hở tác dụng với Natril dư thấy có 0,56l khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn .Xác định câú tạo phân tử của X (ancol)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có nH2 = $\frac{0,56}{22,4}$ = 0,025 mol
Gọi CTTQ của ancol no,đơn chức là CnH2n+1OH
PTHH :
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
Theo PT trên , nCnH2n+1OH = 2nH2 = 0,025.2 = 0,05 mol
có m ancol = 0,05.(14n+18) = 3,7
⇒ n = 4
Vậy CTPT của ancol cần tìm là C4H9OH
Đáp án:
\({C_4}{H_9}OH\)
Giải thích các bước giải:
Ancol no đơn chức có dạng \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\)
\(2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,56}}{{22,4}} = 0,025{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,025.2 = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_{ancol}} = 14n + 18 = \frac{{3,7}}{{0,05}} = 74 \to n = 4\)
Ancol là \({C_4}{H_9}OH\) có các CTCT là
\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2}OH\)
\(C{H_3} – CH(C{H_3}) – C{H_2} – OH\)
\(C{H_3} – C{H_2} – CH(C{H_3}) – OH\)
\(C{H_3} – C{(C{H_3})_2} – OH\)