Cho 3,92 gam bột sắt vào 200ml dung dịch CuSo4 20% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml . Xác định nồng độ mol Của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc giả thuyết rằng thể tích của dung dịch thay đổi đáng kể sau khi phản ứng kết thúc
Cho 3,92 gam bột sắt vào 200ml dung dịch CuSo4 20% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml . Xác định nồng độ mol Của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc giả thuyết rằng thể tích của dung dịch thay đổi đáng kể sau khi phản ứng kết thúc
Đáp án:
a, 4,48g
b, CM(FeSO4)=0,35(M)CM(CuSO4)=0,35(M)CM(FeSO4)=0,35(M)CM(CuSO4)=0,35(M)
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 – 0,07 = 0,07 mol
CM(FeSO4)=0,070,2=0,35(M)CM(CuSO4)=0,070,2=0,35(M)