Cho 3(g) 1 hợp chất hữu cơ A tác dụng với oxi dư rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua 2 bình
Bình 1 đựng H2SO4 đặc thì thấy bình tăng 3,6g
Bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thì thu được 15h kết tủa
Xác định A và viết các CTCT của A biết khối lượng mol của A=60
Đáp án:
`A` là `C_3H_8O`
`CH_3-CH_2-CH_3-OH`
`CH_3-CH_3-O-CH_3`
`CH_3-CH(CH_3)-OH`
Giải thích các bước giải:
Ta có
Khối lượng bình `H_2SO_4` tăng là khối lượng `H_2O`
`n_{CaCO_3}=\frac{15}{100}=0,15(mol)`
`=>m_{H_2O}=\Delta_m=3,6(g)`
`=>n_{H_2O}=\frac{3,6}{18}=0,2(mol)`
`=>n_{H}=0,4(mol)`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo phương trình
`n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,15(mol)`
`=>n_{C}=0,15(mol)`
Ta có
`m_{C}+m_{H}=0,15.12+0,4=2,2<3`
`=>` Vậy `A` có `C,H,O`
`m_{O}=3-2,2=0,8(g)`
`=>n_{O}=\frac{0,8}{16}=0,05(mol)`
Gọi `CTPT` của `A` là `C_xH_yO_z`
`x:y:z=0,15:0,4:0,05=3:8:1`
Vậy công thức đơn giản của `A` là `(C_3H_8O)_n`
Mà `M_{A}=60`
`=>(12.3+8+16).n=60`
`=>60n=60`
`=>n=1`
Vậy CTPT của `A` là `C_3H_8O`
Các CTCT của `A`
`CH_3-CH_2-CH_3-OH`
`CH_3-CH_3-O-CH_3`
`CH_3-CH(CH_3)-OH`
Đáp án:
\(A\) có dạng \(C_3H_8O\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 thì \(H_2O\) bị giữ lại, qua bình 2 thì xảy ra phản ứng:
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
Bảo toàn nguyên tố:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,15{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\({n_O} = \frac{{3 – 0,15.12 – 0,4}}{{16}} = 0,05{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{3}{{60}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,15}}{{0,05}} = 3;{H_A} = \frac{{0,4}}{{0,05}} = 8;{O_A} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1\)
Vậy \(A\) có dạng \(C_3H_8O\)
Các CTCT của \(A\) là:
\(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
\(CH_3-CHOH-CH_3\)
\(CH_3-O-CH_2-CH_3\)