Cho 30,4 (g) hỗn hợp X chứa Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với oxy thu được 40 (g) hỗn hợp CuO và Fe2O3.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Cho 30,4 (g) hỗn hợp X chứa Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với oxy thu được 40 (g) hỗn hợp CuO và Fe2O3.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{m}}_{Cu}} = 63,16\% ;{\text{ \% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 36,84\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Cu là x; Fe là y.
\(\to 64x + 56y = 30,4\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{}}2CuO\)
\(4Fe + 3{O_2}\xrightarrow{{}}2F{e_2}{O_3}\)
Theo phản ứng: \({n_{CuO}} = {n_{Cu}} = x{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,5y{\text{ mol}}\)
\(\to {m_{hh{\text{ oxit}}}} = {m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 80x + 160.0,5y = 40\)
Giải được: x=0,3; y=0,2.
\( \to {m_{Cu}} = 0,3.64 = 19,2{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Cu}} = \frac{{19,2}}{{30,4}} = 63,16\% ;{\text{ \% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 36,84\% \)
Đáp án:
Gọi `nCu= a`( mol) ; `nFe= b`( mol)
`64a+ 56b=30,4 `
Ta có `PTHH`:
`2Cu+ O_2→ 2CuO`
`4Fe+ 3O_2→ 2Fe_2O_3`
`⇒ 80a+ 80b= 40 `
Từ các kết quả ta có :
$\left \{ {{64a+ 56b=30,4} \atop {80a+ 80b= 40}} \right.$
`⇒ a=0,3` ( mol)
`⇒b= 0,2` ( mol)
Số phần trăm `Cu= 0,3× 64÷30,4×100≈ 63,16`%
Số phần trăm `Fe = 100-63,16=36,84`%