Cho 30.6g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr 20% tạo thành 6.72 lít khí dktc và một dung dịch A
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HBr cần dùng
c) Nồng độ % các chất trong dung dịch A
Giúp em với ạ
Đáp án:
a. \(mNa_{2}CO_{3}=10,6\)
\(mCaCO_{3}=20\)
b. \(243g\)
c. $c\%NaBr=8\%$
$c\%CaBr_{2}=9,2\%$
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol $Na_{2}CO_{3}$ và $CaCO_{3}$ là $a$ và $b$
Ta có: $106a+100b=30,6$
$nCO_{2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol$
a. Phương trình hóa học:
$Na_{2}CO_{3}+2HBr \to 2NaBr+H_{2}O+CO_{2}$
$CaCO_{3}+2HBr \to CaBr_{2}+H_{2}O+CO_{2}$
Ta có: $a+b=nCO_{2}=0,3mol$
\(\to a=0,1; b=0,2\)
\(\to mNa_{2}CO_{3}=0,1.106=10,6\)
\(\to mCaCO_{3}=30,6-10,6=20\)
b.
Ta có $nHBr=2nCO_{2}=0,6mol$
\(\to mHBr=0,6.81=48,6g\)
\(\to mddHBr=\frac{48,6}{20\%}=243g\)
c. Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
$m=30,6+mddHBr-mCO_{2}$
\(\to m=30,6+243-0,3.44=260,4g\)
$c\%NaBr=\frac{0,1.2.103}{260,4}=8\%$
$c\%CaBr_{2}=\frac{0,2.120}{260,4}=9,2\%$