Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tắc dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a) Tín

Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tắc dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể

0 bình luận về “Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tắc dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a) Tín”

  1. Đáp án:

     a) mAgCl=14,35(g)

     b) CM0,2(M)

    Giải thích các bước giải:

    a) nNACl=5,8558,5=0,1(mol)

        nAgNO3=34170=0,2(mol)

    NaCl+AgNO3→AgCl↓+NaNO3

     0,1     0,1       0,1     0,1 (mol)

    mAgCl=143,5.0,1=14,35g 

    b) Vdd=300+200=500(ml)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \({m_{AgCl}}= 143,5{\text{ gam}}\)

    \({C_{M{\text{ NaN}}{{\text{O}}_3}}} = 0,2M;{C_{M{\text{ AgN}}{{\text{O}}_3}}} = 0,4M\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(NaCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + NaN{O_3}\)

    Ta có:

    \({n_{NaCl}} = \frac{{5,85}}{{23 + 35,5}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \({n_{AgN{O_3}}} = \frac{{34}}{{170}} = 0,2{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{NaCl}}\)

    Vậy \(AgNO_3\) dư

    \( \to {n_{AgCl}} = {n_{NaCl}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{AgCl}} = 0,1.(108 + 35,5) = 143,5{\text{ gam}}\)

    Ta có:

    \({V_{dd}} = 300 + 200 = 500{\text{ ml = 0}}{\text{,5 lít}}\)

    \({n_{NaN{O_3}}} = {n_{NaCl}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{AgN{O_3}{\text{ dư}}}} = 0,3 – 0,1 = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_{M{\text{ NaN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M;{C_{M{\text{ AgN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\)

    Bình luận

Viết một bình luận