Cho 34,8g MnO2 tác dụng với 200g dung dịch HCl 36,5%
a,tính thể tích khí khô thu được (đktc) biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
b,cho toàn bộ lượng khí trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M (loãng) ở điều kiện thường.Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
ta có: nMnO2=$\frac{34,8}{87}$=0,4(mol)
nHCl=$\frac{36,5.200}{100.36,5}$=2(mol)
pthh: MnO2+4HCl—->MnCl2+Cl2+2H2O
0,4 1,6 0,4 0,4
a)=> nHCl thực tế=$\frac{80.0,4}{100}$=0,32(mol)
=> VCl2=0,32.22,4=7,168(l)
b) nNaOH=0,5.2=1(mol)
Ta có:$\frac{nCl2}{1}$>$\frac{nNaOH}{2}$=>NaOH dư
pthh: Cl2+2NaOH—>NaCl+NaClO+H2O
0,32 0,64 0,32 0,32
n NaOH dư= 1-0,64=0,36(mol)
Vdd sau pư= 500ml=0,5l
=> CM NaCl=CM NaClO=$\frac{0,32}{0,5}$=0,64M
CM NaOH dư=$\frac{0,36}{0,5}$=0,72M