Cho 35g hỗn hợp X gồm Na2CO3,K2CO3. Tyêm từ từ 0,8l HCl 0,5Mm vào dd X thu đc 2,24l CO2 đkc vào dd Y . Thêm Ca(OH)2 vào dd Y thì thu đc kết tủa a. Tính m mỗi chất và a
Cho 35g hỗn hợp X gồm Na2CO3,K2CO3. Tyêm từ từ 0,8l HCl 0,5Mm vào dd X thu đc 2,24l CO2 đkc vào dd Y . Thêm Ca(OH)2 vào dd Y thì thu đc kết tủa a. Tính m mỗi chất và a
Đáp án:
\(a=20 gam\)
\( {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 21,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{K_2}C{O_3}}} = 13,8{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 muối là \(R_2CO_3\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,8.0,5 = 0,4{\text{ mol}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Cho từ từ \(HCl\) vào \(X\).
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}C{O_3} + HCl\xrightarrow{{}}RHC{O_3} + RCl\)
\(RHC{O_3} + HCl\xrightarrow{{}}RCl + C{O_2} + {H_2}O\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{HCl}} – {n_{{R_2}C{O_3}}} \to {n_{{R_2}C{O_3}}} = 0,4 – 0,1 = 0,3{\text{ mol}}\)
Sau phản ứng:
\({n_{RHC{O_3}}} = {n_{{R_2}C{O_3}}} – {n_{C{O_2}}} = 0,3 – 0,1 = 0,2{\text{ mol}}\)
\(RHC{O_3} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + ROH + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{RHC{O_3}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to a = 0,2.100 = 20{\text{ gam}}\)
Gọi số mol \(Na_2CO_3;K_2CO_3\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 106x + 138y = 35\)
\( \to x + y = 0,3\)
Giải được:
\(x=0,2;y=0,1\)
\( \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2.106 = 21,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{K_2}C{O_3}}} = 13,8{\text{ gam}}\)